Qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thiết bị tại Việt Nam
Chúng tôi luôn đi đầu trong việc kết nối giữa nhà sản xuất và đơn vị sử dụng, nhằm nâng cao hiệu suất công việc và sản xuất. Chúng tôi, công ty An Phát tự tin luôn làm hài lòng tất cả các quý khách hàng trong và ngoài nước.
Nhằm đáp ứng và phục vụ Nghành Công nghiệp Khai khoáng và các Nhà máy Xi Măng, Rượu Bia,Thực Phẩm, Hóa Chất ... có sử dụng tới hệ thống băng tải/
Hiện nay chúng tôi là đại lý hàng đầu của Bridgestone tại Việt Nam.
Chúng tôi là đại lý chuyên cung cấp và tư vấn về Hệ thống băng tải của hãng Bridgestone.

Để hiểu rõ hơn về tập đoàn Bridgestone và sản phẩm băng tải mời quý khách Click vào đây.
Băng tải lõi thép

- Gồm nhiều sợi cáp thép được sắp xếp song song theo chiều dọc băng và dải đều trên toàn mặt băng. Tùy theo yêu cầu mà kết cấu sợi thép có thể được bố trí theo dạng 7x7 hay 7x19.
- Lớp cáp thép này được liên kết với nhau bằng một phương pháp đặc biệt, sự liên kết này giúp cho băng tải không có bất kỳ sự cố nào xảy ra trong quá trình sử dụng
- Ít có biến dạng ngay cả khi chạy toàn tải.
- Lớp cao su mặt trên được chế tạo đặc biệt để chống lại các lực xé từ mọi hướng.
+ Khả năng chịu kéo : ST500 – ST8000
+ Bề rộng băng : 600mm – 3150mm
+ Chiều dài băng : Từ 50m trở lên
Sức chịu kéo ( kN/m ) |
Khoảng cách giữa các
sợi thép (mm)
|
7x7
|
7x19
| ||
Đường kính sợi thép (mm)
| Sức chịu kéo của sợi thép
(kN)
| Đường kính sợi thép
(mm)
| Sức chịu kéo của sợi thép
(kN)
| ||
ST-630 |
10
|
3.0
|
9.5
| ||
ST-800 |
10
|
3.0
|
9.5
| ||
ST-1000 |
12
|
3.6
|
13.3
| ||
ST-1250 |
12
|
4.0
|
16.2
| ||
ST-1400 |
12
|
4.5
|
20.7
| ||
ST-1600 |
12
|
4.5
|
20.7
| ||
ST-2000 |
12
|
5.6
|
30.4
| ||
ST-2250 |
12
|
5.6
|
30.4
| ||
ST-2500 |
15
|
6.8
|
42.7
| ||
ST-2800 |
15
|
7.4
|
50.2
| ||
ST-3150 |
15
|
8.0
|
57.3
| ||
ST-4000 |
15
|
8.6
|
66.1
| ||
ST-4500 |
16
|
9.4
|
77.1
| ||
ST-5000 |
16
|
10.0
|
86.2
|
băng tải chịu nhiệt
a. Định nghĩa băng tải chịu nhiệt :
* Băng tải chịu nhiệt là loại Băng tải phải làm việc khi tiếp xúc với vật liệu hoặc trong môi trường nhiệt độ lớn hơn 70độC
* Cao su tự nhiên chỉ chịu nhiệt dưới 50độ C và cao su tổng hợp loại thường chỉ chịu nhiệt độ dưới 70độC.
* Nếu sử dụng đúng loại băng tải chịu nhiệt sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho người sử dụng vì ngay chính Băng tải chịu nhiệt cũng rất không bền do tác động của nhiệt gây nên, đến giai đoạn cuối các vết nứt xuất hiện do cao su bị hóa cứng hoặc tách lớp bố. Do vậy điều quan trọng nhất là phải chọn lựa loại băng tải phù hợp với điều kiện làm việc cũng như vật liệu cần vận chuyển để tránh dẫn đến các hư hỏng cho băng.
b. Bảng lựa chọn cấp độ cao su bề mặt băng tải theo điều kiện làm việc
Cấp độ cao su bề mặt
|
Nhiệt độ
|
F-110
|
- Hoạt động liên tục từ 60ºC đến 110ºC
- Hoạt động gián đoạn 110ºC đến 120ºC
|
A-110
|
- Hoạt động liên tục từ 60 đến 110ºC
- Hoạt động gián đoạn từ 110ºC đến 130ºC
|
SF-180
|
- Hoạt động liên tục từ 130ºC đến 180ºC
- Hoạt động gián đoạn từ 180º đến 220ºC
|
MF-180
|
- Hoạt động liên tục từ 130ºC đến 180ºC
- Hoạt động gián đoạn từ 180º đến 240ºC
|
A-200
|
- Hoạt động liên tục từ 130ºC đến 180ºC
- Hoạt động gián đoạn từ 180º đến 240ºC
|
Băng tải bố Nylon
a, Đặc điểm :
+ Độ bền cao
+ Khả năng chống va đập cao
+ Khả năng chống bám dính hoàn hảo
+ Khả năng chịu nhiệt cao
+ Cho phép sử dụng Puly đường kính nhỏ
b, Bảng thông số kỹ thuật
Số lớp bố
Sức chịu kéo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
100
|
×
|
×
| ||||
125
|
×
|
×
|
×
| |||
160
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
250
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
315
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
| |
400
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
500
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
630
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
| |
800
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
1000
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
1250
|
×
|
×
|
×
|
×
| ||
1500
|
×
|
×
|
×
| |||
1800
|
×
|
×
| ||||
2000
|
×
|
×
| ||||
2500
|
×
|
Băng tải chịu dầu
.jpg)
* Dùng để vận chuyển linh kiện và phụ tùng mà có thấm dầu máy, dầu nặng, than tẩm dầu ở các Nhà máy chế biến dầu ăn và các Nhà máy nhiệt điện, bã đậu, cá thịt và các vật liệu thấm dầu khác.
* Có rất nhiều các loại vật liệu có chứa dầu và dung môi mà ảnh hưởng của chúng đến băng tải rất lớn.
* Vì vầy khi đặt hàng Quý khách cần xác định rõ các yếu tố sau:
- Loại dầu
- Ước lượng số lượng dầu trên bề mặt băng tải hoặc dung lượng dầu
- Loại dầu
- Ước lượng số lượng dầu trên bề mặt băng tải hoặc dung lượng dầu
- Băng tải có chịu nhiệt độ hay không.
- Gửi cho chúng tôi mẫu băng tải đã sử dụng trước đây để tham khảo
- Gửi cho chúng tôi mẫu băng tải đã sử dụng trước đây để tham khảo
Băng tải chống cháy
.jpg)
Băng tải chống cháy chủ yếu sử dụng trong các hầm lò nơi có nhiều yếu tố gây cháy bất ngờ. Ở các nước tiên tiến thì trong môi trường các hầm lò việc sử dụng Băng tải chống cháy gần như là một tiêu chuẩn bắt buộc để trong trường hợp có xảy ra cháy nổ thì băng tải không làm tăng thêm khói bụi gây khó khăn có công tác cứu hộ và Băng tải chống cháy làm giảm thiểu đi tác nhân gây cháy khi xảy ra sự cố.
Băng tải chống cháy thường được chế tạo bằng hỗn hợp cao su nhựa và lớp vải bố không phải là loại thông thường, người ta thường hay sử dụng loại bố PVC làm bố chịu lực vì loại chất liệu này khi bị đốt cháy không tạo ngọn lửa mà biến thành tro không khói nếu bị đốt ở nhiệt độ rất cao
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét